Characters remaining: 500/500
Translation

Cao Bá Đạt

  1. (Kỷ Tị 1809-Giáp Dần 1854)
  2. Danh Thần triều Nguyễn. Anh sinh đôi với Cao Quát, thân phụ Cao Nhạ, quê làng Phú Thị, huyện Gia Lâm, xứ Kinh Bắc, tức tỉnh Bắc Ninh (nay thuộc Quyết Chiến, huyện Gia Lâm, ngoại thành Nội)
  3. Năm giáp Ngọ 1843, ông đỗ cử nhân, làm tri huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa, thanh liêm mẫn cán được dân chúng kính mến
  4. Sau khi Cao Quát phù Duy Cự khởi nghĩa chống nhà Nguyễn ( giáp dần 1854) ở Mĩ Lương, rồi bị giết, ông đang ngồi chức Tri huyện cũng bị bắt giải về kinh. Dọc đường, ông làm một tờ trần tình rồi dùng dao đâm cổ tự vẫn. Con ông Cao Nhạ trốn thoát nhưng 8 năm sau bị người ta tố cáo thọ hại luôn
  5. Nguyễn Văn Siêu đôi câu đối truy điệu anh em ông rất thâm trầm:
  6. "Ta tai! quán cổ tài danh, nan đệ nan huy, bất thế ngẫu sinh hoàn ngẫu tử;
  7. Dĩ hĩ,! đáo đầu sự thế, khả liên khả ố, hỗn trần lưudiệc lưu phương"
  8. Bản dịch:
  9. " Thương thay! tài diệu tót vời, khó anh khó em, một cặp cùng sinh lại cùng thác
  10. Thôi nhĩ! sự cơ đến vậy, đáng thương đáng ghét, nghìn năm dây xấu cũng dây thơm

Comments and discussion on the word "Cao Bá Đạt"